Cách nhận diện hình đồ cảnh báo hóa chất nguy hiểm

Bạn đang tìm hiểu về khái niệm sơ đồ cảnh báo hóa chất? Đây là khái niệm cần được hiểu rõ trong hóa học để dễ dàng nhận biết hóa chất và đặc tính nguy hiểm của chúng. Trong bài viết này, hãy cùng Vietchem tìm hiểu chi tiết về sơ đồ cảnh báo cũng như ứng dụng của chúng.

1. Sơ đồ cảnh báo hóa chất là gì?

1.1. Ý tưởng

Sơ đồ cảnh báo hóa chất còn được gọi là biểu đồ nguy hiểm hóa chất. Đây là một trong những quy định của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS) – Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất.

hình ảnh-do-canh-cover-1

Ảnh 1: Có nhiều loại sơ đồ cảnh báo, giúp thể hiện đặc tính của hóa chất

Hai loại chữ tượng hình GHS được sử dụng một cách tượng trưng cho hai mục đích sau:

  • Dán nhãn, cảnh báo mức độ nguy hiểm của hóa chất tại nơi làm việc và thùng chứa hóa chất.
  • Sử dụng trong quá trình vận chuyển hóa chất để đảm bảo an toàn cho mọi người tham gia.

1.2. Công dụng của hình ảnh cảnh báo hóa chất nguy hiểm là gì?

hinh-do-canh-cover-2

Ảnh 2: Việc sử dụng sơ đồ cảnh báo được quản lý trên hệ thống riêng biệt

Những ký hiệu này được sử dụng và quản lý rất chặt chẽ trong ngành hóa chất. Lý do là vì sơ đồ giúp đảm bảo những điều sau:

  • Nhận dạng sản phẩm;
  • Thể hiện mức độ nguy hiểm của sản phẩm bên trong thông qua các ký hiệu nhận biết như NGUY HIỂM hoặc CẢNH BÁO;
  • Báo cáo mức độ nguy hiểm, nêu rõ tính chất, mức độ rủi ro có thể xảy ra do sản phẩm, hóa chất gây ra;
  • Báo cáo phòng ngừa, chỉ ra cách xử lý từng sản phẩm và hóa chất. Mục tiêu là giảm thiểu rủi ro cho người dùng, môi trường xung quanh và những người xung quanh.
  • Ghi rõ địa chỉ, thông tin cơ sở cung cấp, sản xuất, nhập khẩu hóa chất;
Xem thêm  Nhiệt độ nóng chảy của nhôm, Ứng dụng trong đời sống và sản xuất

2. Các loại sơ đồ cảnh báo hóa chất

Dưới đây, hãy cùng Vietchem tìm hiểu về các loại biển cảnh báo thông dụng và phổ biến nhất.

2.1. Biểu tượng cảnh báo nguy hiểm về thể chất

KHÔNG

Nhãn

Ý nghĩa cảnh báo

1

hình ảnh001
  • Chất nổ không ổn định
  • Thuốc nổ nhóm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4
  • Các chất và hỗn hợp tự phản ứng được chia thành hai loại: A và B
  • Peroxide hữu cơ thuộc loại A và B

GHS01: Chất nổ

2

hình ảnh003
  • Khí dễ cháy, loại 1
  • Bình xịt dễ cháy thuộc loại 1 và 2
  • Chất lỏng dễ cháy loại 1, 2, 3, 4
  • Chất rắn dễ cháy thuộc loại 1 và 2
  • Các chất tự phản ứng và hỗn hợp loại B, C, D, E, F
  • Chất lỏng tự cháy thuộc loại 1
  • Chất rắn tự cháy loại 1
  • Chất rắn dễ cháy loại 3
  • Chất lỏng dễ cháy loại 3
  • Chất tự sinh nhiệt, hỗn hợp loại 1,2
  • Các chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước có thể sinh ra khí dễ cháy 1, 2, 3
  • Peroxide hữu cơ thuộc loại B, C, D, E, F

GHS2: Dễ cháy

3

hình ảnh005
  • Khí oxy hóa loại 1
  • Chất lỏng oxy hóa loại 1, 2, 3
  • Chất rắn oxy hóa loại 1, 2, 3

GHS03: Chất oxy hóa

4

hình ảnh007
  • Khí nén.
  • Khí hóa lỏng.
  • Khí hóa lỏng làm lạnh.
  • Khí hòa tan.

GHS04: Khí nén

5

hình ảnh009
  • Ăn mòn kim loại loại 1

GHS05: Chất ăn mòn

6

Không cần ký hiệu

  • Thuốc nổ thuộc nhóm 1.5, 1.6.
  • Khí dễ cháy loại 2.
  • Các chất và hỗn hợp tự phản ứng loại G.
  • Peroxide hữu cơ loại G.

2.2. Sơ đồ cảnh báo hóa chất nguy hiểm cho môi trường

KHÔNG

Nhãn

Ý nghĩa cảnh báo

1

hình ảnh011
  • Nguy hiểm tức thời đối với môi trường nước, loại 1.
  • Mối nguy hiểm lâu dài đối với môi trường nước, loại 1, 2.

GHS09: Nguy hiểm môi trường

2

Không bắt buộc

  • Nguy hiểm tức thời đối với môi trường nước, loại 2, 3.
  • Nguy hiểm lâu dài đối với môi trường nước, loại 3, 4.

2.3. Cảnh báo nguy hiểm về thể chất và sức khỏe

KHÔNG

Nhãn

Ý nghĩa cảnh báo

1

hình ảnh013
  • Độc tính cấp tính (ảnh hưởng đến miệng, da, hệ hô hấp), loại 1, 2, 3.

GHS06: Độc

2

hình ảnh015
  • Độc tính cấp tính (miệng, da, hô hấp), loại 4.
  • Kích ứng da, loại 2, 3.
  • Kích ứng mắt, loại 2A.
  • Gây mẫn cảm da, loại 1.
  • Độc tính cơ quan cụ thể sau khi phơi nhiễm một lần, loại 3.
  1. Kích ứng đường hô hấp.
  2. Tác dụng của thuốc.

Không sử dụng:

  • Với biểu tượng “hộp sọ và xương chéo”.
  • Để biểu thị tình trạng kích ứng da hoặc mắt nếu:
  1. Biểu tượng “ăn mòn” cũng có mặt.
  2. Biểu tượng “mối nguy hiểm cho sức khỏe” được sử dụng để biểu thị sự nhạy cảm về hô hấp.

GHS07: Nguy hiểm

3

hình ảnh017
  • Quá mẫn hô hấp, loại 1.
  • Đột biến tế bào blast loại 1A, 1B, 2.
  • Tính gây ung thư loại 1A, 1B, 2.
  • Độc tính sinh sản, loại 1A, 1B, 2.
  • Độc tính cơ quan đích sau khi phơi nhiễm một lần, loại 1, 2.
  • Độc tính cơ quan đích sau khi tiếp xúc nhiều lần, loại 1, 2.
  • Nguy hiểm khi hít phải, loại 1, 2.

GHS08: Nguy hiểm cho sức khỏe

4

Không cần ký hiệu

  • Độc tính cấp tính (miệng, da, hô hấp) loại 5.
  • Kích ứng mắt, loại 2B.
  • Độc tính sinh sản (thông qua việc cho con bú).

5

hình ảnh009
  • Ăn mòn da loại 1A, 1B, 1C.
  • Nguy hiểm nghiêm trọng cho mắt, loại 1.

Ăn mòn

Xem thêm  NO2 là gì? Các phương pháp xử lý khí nitơ điôxit thông dụng

2.4. Sơ đồ cảnh báo hóa chất nguy hiểm trong giao thông vận tải

Loại 1: Chất nổ

KHÔNG

Nhãn

Ý nghĩa cảnh báo

1

hình ảnh020

Chất nổ.

Phân lớp 1.1: Các chất và vật phẩm có khả năng nổ khối.

Phân lớp 1.2: Các chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tung tóe nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt.

Phân lớp 1.3: Các chất và vật phẩm có nguy cơ cháy, nguy cơ nổ nhỏ hoặc nguy cơ bắn tung tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt.

Ghi chú

Dấu hoa thị trong hình ảnh biểu tượng được thay thế bằng số lớp và số mã tương thích.

Các lớp con 1.1 đến 1.3

2

hình ảnh022

Thuốc nổ

Các chất và vật phẩm được phân loại là chất nổ nhưng không gây nguy hiểm đáng kể

Ghi chú

Dấu hoa thị sẽ được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.4

3

hình ảnh024

Thuốc nổ

  • Chất này rất nhạy cảm và có nguy cơ nổ hàng loạt.

Ghi chú

  • Dấu hoa thị sẽ được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.5

4

hình ảnh026

Thuốc nổ

  • Không có tuyên bố nguy hiểm

Ghi chú

  • Dấu hoa thị sẽ được thay thế bằng mã tương thích

Phân lớp 1.6

Lớp 2: Khí

KHÔNG

Nhãn

Ý nghĩa cảnh báo

1

hình ảnh028

Khí dễ cháy

Khí ở 20°C và áp suất tc 101,3 kPa:

  • Có thể dễ cháy khi ở trong hỗn hợp có không khí từ 13% thể tích trở xuống; hoặc
  • có phạm vi bắt cháy trong không khí ít nhất là 12%, bất kể giới hạn bắt cháy thấp hơn.

Các ký hiệu thay thế:

Ghi chú

  • Các ký hiệu, số lượng và đường nét trong hình ảnh có thể được hiển thị bằng màu trắng thay vì màu đen.

Lớp con 2.1

2

Lớp con 2.2

Khí không cháy không độc hại

Khí:

  • Là chất gây ngạt – một loại khí thông thường cần được pha loãng hoặc thay thế bằng oxy trong không khí; hoặc
  • Là chất oxy hóa – một loại khí, nói chung, bằng cách cung cấp oxy, có thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các vật liệu không phải là không khí;
  • Không thuộc các lớp con khác;

Ký hiệu thay thế

hình ảnh030

Ghi chú

Các ký hiệu, số lượng và ranh giới trên hình có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen

Xem thêm  Lưu huỳnh là gì? Tác dụng và các thông tin cần thiết về chúng

Loại 3 và 4: Chất lỏng và chất rắn dễ cháy

KHÔNG

Nhãn

Ý nghĩa cảnh báo

1

hình ảnh034

Chất lỏng dễ cháy

Chất lỏng có điểm bốc cháy dưới 60°C và có khả năng duy trì quá trình cháy.

Các ký hiệu thay thế:

hình ảnh036

Ghi chú

Các ký hiệu, số lượng và ranh giới có thể được hiển thị trong bảng bằng màu trắng thay vì màu đen.

lớp 3

2

hình ảnh038

Đây là những chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng hoặc chất nổ, chất rắn đã được khử mẫn cảm một cách hiệu quả.

Phân lớp 4.1

3

hình ảnh040
  • Các chất có khả năng cháy và tự phát sáng

Phân lớp 4.2

4

hình ảnh042

Khí tiếp xúc với nước có thể giải phóng khí dễ cháy

Phân lớp 4.3

Như vậy, Vietchem đã giúp bạn tìm hiểu về các loại biển cảnh báo hóa chất độc hại cũng như cách nhận biết chúng. Hy vọng bài viết này hữu ích cho bạn.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *