Hóa chất tạo bông keo tụ các  loại  trong xử lý nước thải công nghiệp hiện nay

Hóa chất keo tụ các loại trong xử lý nước thải. Trong các hệ thống xử lý nước thải hiện nay, keo tụ được sử dụng như một bước xử lý hỗ trợ. Để quá trình xử lý nước thải sinh học đạt hiệu quả cao hơn. Hóa chất keo tụ nào thường được sử dụng? Và làm thế nào để có thể kết hợp quá trình keo tụ với công nghệ sinh học để xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn đầu ra? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về bài viết “Cờ các loại hóa chất trong xử lý nước thải công nghiệp hiện nay”.

Hóa chất keo tụ các loại trong xử lý nước thải công nghiệp hiện nayHóa chất keo tụ các loại trong xử lý nước thải công nghiệp hiện nay

Quá trình keo tụ là gì?

Quá trình keo tụ về cơ bản là sự kết hợp của hai quá trình: keo tụ và keo tụ. Trong đó:

  • Quá trình keo tụ: là quá trình phá vỡ liên kết thế zeta (là hiệu điện thế giữa bề mặt hạt keo và lớp vỏ ngoài). Có thể là chất rắn hữu cơ, silica, kim loại nặng hoặc vi sinh vật chết… Để tạo ra điện tích trung hòa giữa các hạt keo và phân tử keo tụ. Sau khi trung hòa điện tích, các hạt keo sẽ liên kết với nhau. Để hình thành các khối có kích thước và thể tích lớn hơn (nhưng không thể nhìn thấy bằng mắt thường).
  • Quá trình keo tụ: là quá trình liên kết các bông cặn sau quá trình keo tụ. Giúp các hạt keo tụ vô hình (trong quá trình keo tụ) trở nên lớn hơn và có thể nhìn thấy được. Khi các bông cặn đủ lớn và nặng hơn nước sẽ dễ dàng kết tủa và lắng xuống đáy bể.
Xem thêm  Xăng sinh học E5 có tốt không? Cần lưu ý những gì khi sử dụng xăng E5 cho động cơ xe máy

Xem thêm: >>> Phương pháp sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý nước thải

Hóa chất keo tụ thông dụng

Phèn nhôm

Phèn chua hay còn gọi là phèn chua là dạng hỗn hợp của muối nhôm sunfat. Bởi vì phèn nhôm bao gồm nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên, loại được sử dụng phổ biến nhất trong xử lý nước thải là Aluminium Sulfate. Công thức hóa học là Al2(SO4)3.18H2O. Nhôm sunfat được sản xuất từ ​​quặng bôxit, nefelin hoặc một số loại đất sét.

Đặc điểm của phèn nhôm: Tồn tại ở dạng tinh thể dạng hạt nhỏ. Hoặc dạng bột, màu trắng hoặc hơi vàng.

Công dụng của phèn nhôm: Làm đông tụ muối độc trong xử lý nước thải. Hỗ trợ giảm pH và độ kiềm của nước thải.

Phèn nhômPhèn nhôm

Hóa chất tạo cặn phèn sắt

Phèn sắt là hỗn hợp được tạo thành từ muối kép Sắt II Sulfate/Iron III Sulfate và muối Sunfat của kim loại kiềm hoặc Amoni. Công thức hóa học là FeSO4.7H2O (phèn sắt II) hoặc Fe2(SO4)3.nH2O (phèn sắt III).

Đặc điểm của phèn sắt: Tồn tại ở dạng hạt nhỏ tinh khiết, không màu hoặc màu xanh nhạt. Khi hòa tan trong nước, nó chuyển sang màu tím.

Công dụng của phèn sắt: Làm đông tụ các muối độc hại trong xử lý nước thải công nghiệp, xi mạ… Và có thể dùng trong các phản ứng oxi hóa khử để loại bỏ Phosphate.

Phèn sắtPhèn sắt

Hóa chất keo tụ PAC

Hóa chất PAC (viết tắt của Poly Aluminium Chloride), có công thức hóa học Al2(OH)nCl6-n)m. Đây là một dạng phèn nhưng tồn tại ở trạng thái polyme.

Đặc điểm của PAC: Bột mịn màu trắng hoặc vàng, tan trong nước.

Công dụng của PAC: Thường được sử dụng trong các phản ứng keo tụ để xử lý cặn lơ lửng trong hệ thống xử lý nước thải của nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Chẳng hạn như: sản xuất giấy, dệt nhuộm, chế biến hải sản, chế biến thực phẩm, công nghiệp, đời sống…

Xem thêm  Protein là gì? - Tổng quan những thông tin cần biết

Xem thêm bài viết: >>> Danh sách hóa chất xử lý nước thải phổ biến hiện nay

Kết hợp keo tụ và công nghệ sinh học để xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn đầu ra

Trong các hệ thống xử lý nước thải hiện nay, keo tụ được sử dụng như một bước xử lý. Hỗ trợ quá trình xử lý nước thải sinh học. Bể keo tụ được đặt trước các bể sinh học (kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí). Với nhiệm vụ: loại bỏ hầu hết TSS, kim loại nặng, màu, COD và một phần nitơ hữu cơ có trong nước thải.

Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với việc xử lý nước thải sinh học. Vì nếu không loại bỏ được các hợp chất trên. Chúng sẽ cản trở các vi sinh vật trong bể sinh học xử lý các chất ô nhiễm hữu cơ trong nước thải. Nguyên nhân nước thải đầu ra không đạt tiêu chuẩn yêu cầu.

Để bể keo tụ hoạt động hiệu quả, có một số yếu tố mà kỹ sư vận hành cần quan tâm như:

  • pH: Các hóa chất keo tụ khác nhau sẽ phản ứng tốt hơn ở các khoảng pH khác nhau. Chẳng hạn như: PAC (pH từ 6,5 – 8,0), phèn nhôm (pH từ 6,5 – 7,5), phèn sắt (pH từ 5,5 – 6,5 hoặc 8,0 – 9,0).
  • Nhiệt độ: Nhiệt độ thích hợp cho phản ứng phèn là từ 35 – 45°C. Trong khi đó với PAC là từ 30-45°C.

Kết luận :

Trên đây là những chia sẻ của Vũ Hoàng về quá trình keo tụ. Các hóa chất keo tụ thường được sử dụng và cách thức hoạt động của quá trình keo tụ. Kết hợp với công nghệ sinh học xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn đầu ra. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về quá trình keo tụ. Cũng như các vấn đề khác trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua HOTLINE hoặc Website: https://vuhoangco.com.vn để được hỗ trợ nhanh nhất.

Xem thêm  Axit stearic trong mỹ phẩm quan trọng như thế nào? Lưu ý khi sử dụng

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *