Nội dung bài viết
Đặc điểm của thuốc tím (KMnO4) và cách sử dụng hiệu quả, an toàn. Kali permanganat kali là một loại hóa chất công nghiệp được sử dụng để khử trùng và khử trùng trong ngành thực phẩm, hải sản và y tế, dược phẩm. Tuy nhiên, khi sử dụng bạn cần chú ý đến liều lượng. Tránh lạm dụng quá mức vì sẽ gây ra hậu quả khó lường.
Đặc điểm thuốc tím (KMnO4) và cách sử dụng hiệu quả, an toàn
Tổng quan chung về đặc tính của thuốc tím (KMnO4)
Thuốc tím hay còn gọi là thuốc tím có công thức hóa học là KMnO4.
Thuốc tím có một số công dụng nổi bật như sau:
- Nó là chất rắn, không mùi, tồn tại ở dạng tinh thể màu tím sẫm. Tuy nhiên, nếu không bảo quản cẩn thận sẽ chuyển sang màu nâu tím tương tự như đồng.
- Tan vô cùng trong nước, tạo thành dung dịch màu tím đậm. Nếu pha loãng dung dịch sẽ có màu tím đỏ.
- Là chất oxy hóa mạnh (nghĩa là có khả năng nhận electron từ chất khác). Có thể oxy hóa cả vật liệu vô cơ và hữu cơ.
- Bắt lửa hoặc phát nổ nếu kết hợp với các chất hữu cơ khác.
- Phân hủy ở nhiệt độ trên 200oC và 100g nước hòa tan 6,4g KMnO4.
Hiện nay thuốc tím được sản xuất và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và lưu hành trên thị trường ở dạng bột hoặc dạng tinh thể.
Ứng dụng thuốc tím KMnO4 trong thực tế
Loại bỏ một số hợp chất vô cơ trong nước
Bạn đã bao giờ gặp phải nước có mùi hôi hoặc vị lạ chưa? Nguyên nhân chính là do nguồn nước bị nhiễm sắt (làm cho nước có mùi tanh) và mangan. Kali Permanganat được sử dụng trong xử lý nước để oxy hóa sắt và mangan, loại bỏ các hợp chất gây mùi.
Khi có oxy, sắt và mangan trong nước sẽ bị oxy hóa. Làm cho nước chuyển sang màu nâu cam (oxit sắt) hoặc đen (oxit mangan).
Để oxy hóa 1 mg Fe và 1 mg Mn cần một lượng thuốc tím lần lượt là 0,94 mg và 1,92 mg trong thời gian 5 – 10 phút.
3Fe2+ + KMnO4 + 7H2O ⇒ 3Fe(OH)3 + MnO2 + K++ 5H+
3Mn2+ + 2KMnO4 + 2H2O ⇒ 5MnO2 + 2K+ + 4H+
Xem thêm: >>> KMnO₄ (Tím Tím) có màu gì? Nhận biết và áp dụng màu sắc
Đặc điểm của thuốc tím sát trùng và diệt khuẩn
Kali permanganat kali có khả năng tiêu diệt vi khuẩn ở nồng độ khá thấp. Tuy nhiên, yêu cầu nguồn nước phải chứa ít chất hữu cơ. Chỉ với 2 mg/l thuốc tím, 99% vi khuẩn gram âm và dương có thể bị tiêu diệt. Hiệu ứng này là do các ion permanganat MnO4– oxy hóa tế bào vi khuẩn.
Tiêu diệt nấm và tảo nhờ quá trình oxy hóa trực tiếp màng tế bào. Phá hủy các enzym có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của tế bào.
Loại bỏ bụi gây ra trong các thiết bị và đường ống nước. Khả năng mắc bệnh tả và các bệnh khác liên quan đến nước. Cũng có thể giảm thiểu bằng cách rửa trái cây, rau củ và dụng cụ nấu nướng bằng dung dịch thuốc tím pha loãng.
Lưu ý: Tỷ lệ không được vượt quá 0,5 mg/l nước. Nếu thuốc tím quá đậm đặc, rau sẽ dễ bị nát. Sau khi ngâm dùng nước sạch để rửa sạch. Để loại bỏ lượng thuốc tím còn sót lại trên rau.
Giải độc nước
- Thuốc tím Thuốc tím phản ứng với nhiều chất độc hữu cơ. Một khi bị oxy hóa, chất độc sẽ không còn gây nguy hiểm nữa.
- Đối với thuốc diệt cá rotenone C23H22O6, thuốc tím 2 mg/l có khả năng loại bỏ 0,05 mg/l rotenone. Tuy nhiên, trên thực tế, ao, hồ, nguồn nước tự nhiên cần liều lượng lớn hơn, khoảng 2-2,5 mg cho 0,05 mg rotenone.
Dùng trong y tế
- Được sử dụng làm chất khử trùng và diệt nấm.
- Điều trị các bệnh nhiễm trùng da khác nhau như chàm, viêm da, mụn trứng cá và các bệnh nhiễm nấm khác gây ra ở tay và chân.
- Người có vết thương có mủ, rỉ nước và phồng rộp. Cũng có thể được xử lý bằng thuốc tím (pha loãng).
- Giải pháp cấp tính để điều trị nhiễm nấm như bàn chân của vận động viên. Vùng bàn chân bị ảnh hưởng được ngâm trong dung dịch thuốc tím trong nước khoảng 15 phút.
- Dung dịch thuốc tím loãng dùng để sát trùng, khử trùng, làm sạch vết thương, làm sạch…
KMnO4 được dùng làm chất khử trùng và diệt nấm
Chữa bệnh cho cá
Nhiều bệnh của cá cảnh bắt nguồn từ sự nhiễm trùng bên ngoài do ký sinh trùng, vi khuẩn và nấm. Nếu không được điều trị kịp thời, bệnh sẽ lây lan và phát triển khiến cá chết hàng loạt.
- Kali permanganat kali được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn và loét da. Bên cạnh đó, nó còn nâng cao chất lượng nước bằng cách giảm thiểu nhu cầu oxy hóa sinh học. Và nó cũng phản ứng với các chất hữu cơ như vi khuẩn, tảo và các hạt.
- Các nhà sinh học khuyến cáo sử dụng thuốc tím với liều lượng 4-8 mg/l cho ao nuôi. Với bể chứa thì có thể cao hơn nhưng thời gian tiếp xúc phải thấp hơn.
Các ứng dụng khác của thuốc tím
- Là chất hấp thụ khí và chống nhiễm trùng trong nước.
- Được sử dụng làm chất oxy hóa saccharin và vitamin C.
- Chất làm mất màu của tinh bột, hàng dệt, v.v.
- Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, luyện kim và kỹ thuật môi trường.
Xem thêm: >>> Thuốc tím – KMnO4 là gì? Ứng dụng thuốc tím
Cách sử dụng thuốc tím trên nguồn nước đảm bảo an toàn, hiệu quả
Đặc điểm của thuốc tím trong nuôi trồng thủy sản
- Thuốc tím thương mại thường tồn tại ở dạng tinh thể hoặc dạng bột. Vì vậy, người dùng cần hòa tan hoàn toàn trong nước trước khi rải khắp mặt ao nuôi. Sau khi nước ao chứa thuốc tím, hàm lượng PO3 trong nước sẽ giảm. Vì vậy cần phải bón phân (Lưu ý: không sử dụng cùng lúc với thuốc diệt cá).
- Tùy theo hàm lượng hợp chất hữu cơ có trong nước mà người dùng cân đối liều lượng thuốc tím cho phù hợp. Nếu không, thuốc sẽ phản ứng với chất hữu cơ. Trở nên trung tính và không đủ độc lực để tiêu diệt mầm bệnh.
- Khi mới bắt đầu nên dùng liều 2mg/l, nước sẽ chuyển từ màu tím sang màu hồng sau khoảng 8-12 giờ. Điều này có nghĩa là lượng thuốc tím sử dụng đã đủ và không cần tăng thêm.
- Nếu trong vòng 12 giờ sau khi xử lý mà màu nước chuyển sang màu nâu nghĩa là liều lượng chưa đủ. Vì vậy cần bổ sung thêm 1 – 2 mg/l thuốc tím.
- Bạn nên sử dụng thuốc tím vào sáng sớm để có thể quan sát sự chuyển màu dễ dàng từ 8 đến 12 giờ.
- Có thể dùng thuốc tím để tắm cá trong 30 phút với nồng độ 10 mg/l. Khi sử dụng phương pháp này cần đặc biệt chú ý đến những thay đổi trên cá để xử lý kịp thời những dấu hiệu bất thường. Ngăn chặn những hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra. Đây là phương pháp thường được áp dụng với ao đất.
- Sau khi tắm bằng thuốc tím, cá cần được ngâm trong dung dịch nước muối 0,02-1% trong vài ngày hoặc một tuần tùy loại cá. Phương pháp này rất hiệu quả trong điều trị các bệnh do Columnaris gây ra.
Đặc điểm của thuốc tím trong cuộc sống hàng ngày
- Thuốc tím kali dùng để khử mùi và tạo hương cho nước: liều lượng tối đa 20mg/l
- Ở liều lượng 2-4 mg/l, thuốc tím có khả năng diệt khuẩn.
- Từ 50 mg/l có khả năng diệt virus.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc tím
- Cần tính toán chính xác lượng nước trong ao. Để tránh lãng phí mà vẫn đủ độc lực để tiêu diệt mầm bệnh.
- Bảo quản thuốc tím ở nơi riêng tư, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Vì thuốc tím là chất oxy hóa mạnh.
- Tảo trong ao có thể bị tiêu diệt bằng cách ngăn chặn quá trình quang hóa. Tuy nhiên, tảo chết gây thiếu oxy. Vì vậy, khi sử dụng thuốc tím bạn cần bật quạt nước liên tục. . Để ổn định nồng độ oxy trong nước, tránh tình trạng thiếu không khí khiến tôm, cá… bị ngạt và chết.
- Dùng thuốc tím kết hợp với các thuốc sát trùng khác như formalin, hydrogen peroxide…
- Quá trình chế biến có thể ảnh hưởng đến thủy sản nên có sự khác biệt giữa 2 lần sử dụng thuốc tím. . Phải có khoảng cách ít nhất 4 ngày. Nhớ thường xuyên theo dõi sức khỏe của tôm, cá,…
Kết luận
Qua bài viết trên chúng tôi hy vọng có thể giúp bạn đọc hiểu thêm về ứng dụng. Cũng như cách sử dụng và một số lưu ý khi sử dụng thuốc tím KMnO4.
Nếu bạn đang có nhu cầu mua thuốc tím KMnO4 hoặc các loại hóa chất khác. Hoặc nếu có thắc mắc gì bạn có thể liên hệ ngay với Vũ Hoàng để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí qua thông tin dưới đây.
Địa chỉ văn phòng đại diện:
Tầng 7 Tòa nhà Cotana, Lô CC5A Bán đảo Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, Thành phố Hà Nội
HOTLINE
Website: https://vuhoangco.com.vn

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn