Dung dịch là gì? Phân loại, Công thức tính nồng độ, thể tích

Giải pháp là gì? Một số khái niệm giải pháp phổ biến? Các chỉ số liên quan đến giải pháp? Tất cả sẽ được giải đáp ở bài viết sau.

Dung dịch là thuật ngữ thường dùng để chỉ một hỗn hợp nào đó trong hóa học. Vậy giải pháp là gì? Thể tích và nồng độ của dung dịch là bao nhiêu? Câu trả lời sẽ được Vietchem làm rõ trong bài viết dưới đây.

1. Định nghĩa giải pháp là gì?

Nói một cách đơn giản, dung dịch là chất được hòa tan trong chất khác. Chất hòa tan được gọi là chất tan, chất dùng để hòa tan được gọi là dung môi.

Như vậy, dung dịch có tính chất của chất tan và dung môi. Trong dung dịch, thông thường dung môi sẽ chiếm tỷ lệ lớn hơn. Tỷ lệ các chất trong dung dịch phụ thuộc vào dung môi và lượng chất tan sử dụng.

Ví dụ: Hòa 5 gam muối vào nước sẽ thu được dung dịch nước muối. Theo đó, muối là chất tan và nước là dung môi.

Dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất, chúng ta không thể nhìn thấy được các phân tử chất tan nếu chỉ quan sát bằng mắt thường. Mặt khác, dung dịch ổn định, không thể tách dung môi và chất tan trong dung dịch bằng các phương pháp cơ học thông thường.

Xem thêm  Phân loại quần áo chống hóa chất như thế nào?

nội dung-dịch-la-gi-1

Hình 1: Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất

2. Một số khái niệm giải pháp phổ biến

  • Dung dịch bão hòa: Ở một nhiệt độ nhất định, dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan nào nữa.
  • Dung dịch ưu trương: Dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn dung dịch khác.
  • Dung dịch nhược trương: Dung dịch có nồng độ chất tan thấp hơn dung dịch khác.
  • Dung dịch đẳng trương: Một dung dịch so với dung dịch khác có cùng nồng độ chất tan và cùng áp suất thẩm thấu giữa hai mặt của màng bán thấm.
  • Dung dịch đệm: Dung dịch lỏng chứa hỗn hợp bazơ yếu và axit liên hợp hoặc axit yếu và bazơ liên hợp.
  • Dung dịch axit: Dung dịch có độ pH < 7, được tạo thành từ một hợp chất hóa học, có vị chua, tan trong nước. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và ngược lại.
  • Giải pháp cơ bản: Dung dịch có pH > 7, được tạo thành từ một nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm –OH.
  • Dung dịch muối: Dung dịch được hòa tan bởi sự kết hợp của các ion tích điện dương và các ion tích điện âm. Các ion này có thể là nguyên tử hoặc đa nguyên tử và có thể là vô cơ hoặc hữu cơ.

nội dung-dịch-la-gi-2

Hình 2: Sự khác biệt giữa dung dịch axit và dung dịch bazơ

3. Các chỉ số liên quan đến giải pháp

Sau khi đã biết giải pháp là gì chúng ta cùng tìm hiểu xem những chỉ số nào liên quan đến giải pháp đó nhé.

3.1. Nồng độ dung dịch

Nồng độ dung dịch được chia thành hai loại:

+ Phần trăm nồng độ: Cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. Ký hiệu là C%.

Công thức tính: C = mct/mdd x 100%

Trong đó:

  • mct: khối lượng chất tan
  • mdd: khối lượng dung dịch, là tổng khối lượng chất tan và dung môi.
Xem thêm  Cách xử lý đúng bỏng hóa chất để giảm tổn thương tối đa

+ nồng độ mol: cho biết có bao nhiêu mol chất tan có trong một lít dung dịch. Ký hiệu là CM.

Công thức tính: CM = nV

Trong đó:

  • n: số mol
  • V: thể tích dung dịch

3.2. Khối lượng dung dịch

+ Cách tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng dung môi và khối lượng chất tan:

Công thức: mdd = mct + mdm

Trong đó:

  • mct: khối lượng chất tan, đơn vị gam
  • mdm: khối lượng dung môi, đơn vị gam

+ Cách tính thể tích dung dịch khi biết khối lượng chất tan và nồng độ phần trăm:

Công thức: mdd = 100%mct/C%

Trong đó:

  • mct: khối lượng chất tan, đơn vị gam
  • C%: nồng độ phần trăm, đơn vị C%

+ Cách tính khối lượng dung dịch khi biết thể tích và mật độ dung dịch:

Công thức: mdd = Vdd x D

Trong đó:

  • Vdd: thể tích dung dịch, đơn vị ml
  • D: Khối lượng riêng của dung dịch, đơn vị g/ml

nội dung-dịch-la-gi-3

Hình 3: Tính thể tích dung dịch rất đơn giản với công thức

3.3. khối lượng giải pháp

+ Cách tính thể tích dung dịch khi biết nồng độ mol và số mol:

Công thức: Vdd = n/CM

Trong đó:

  • n: số mol, đơn vị mol
  • CM: nồng độ mol, đơn vị mol/lít
  • Vdd: đơn vị lít

+ Cách tính thể tích dung dịch khi biết khối lượng và mật độ dung dịch:

Công thức: Vdd = mdd/D

Trong đó:

  • mdd: khối lượng dung dịch, đơn vị gam
  • D: mật độ dung dịch, đơn vị g/ml
  • Vdd: đơn vị ml

4. Vietchem – Nhà phân phối uy tín các giải pháp hóa chất công nghiệp

Vietchem là doanh nghiệp hàng đầu chuyên phân phối hóa chất, thiết bị phòng thí nghiệm đến từ các thương hiệu nổi tiếng và uy tín trên thế giới. Lĩnh vực kinh doanh của chúng tôi rất đa dạng, từ hóa chất công nghiệp cơ bản đến thiết bị kỹ thuật hiện đại.

Xem thêm  Than bùn là gì? Những ứng dụng tuyệt vời của than bùn

Chưa kể đội ngũ nhân viên tại công ty đều là những kỹ sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm, cam kết mang đến cho khách hàng những dịch vụ, sản phẩm chất lượng.

nội dung-dịch-la-gi-4

Hình 4: Vietchem là nhà cung cấp giải pháp hóa chất chất lượng uy tín

Mỗi sản phẩm trước khi được đóng gói và vận chuyển đều phải trải qua quá trình kiểm tra nghiêm ngặt. Bên cạnh đó, với tinh thần ham học hỏi và không ngại thay đổi, Vietchem đang trên đường hoàn thiện để đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.

Vậy nếu bạn chưa hiểu rõ giải pháp là gì hoặc muốn biết chi tiết hơn về giải pháp hóa chất trong công nghiệp. Hãy theo dõi website thường xuyên để cập nhật những kiến ​​thức mới nhé!

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *