Nội dung bài viết
Canxi Hydroxide là gì? Đặc điểm, tính chất và ứng dụng. Canxi Hydroxide được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Điều này bao gồm việc sử dụng để xử lý nước thải. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Vũ Hoàng tìm hiểu chi tiết về đặc tính, tính chất của Canxi Hydroxide. Cũng như vai trò của hợp chất này trong việc xử lý nước thải.
Canxi Hydroxide là gì? Đặc điểm, tính chất và ứng dụng
Khái niệm Canxi Hydroxide là gì?
Canxi Hydroxide là một hợp chất hóa học có công thức hóa học Ca(OH)2 hay còn được biết đến với cái tên quen thuộc là vôi tôi. Được sản xuất từ đá vôi khai thác bằng cách nung trong lò nung đến nhiệt độ hơn 825 độ C. Tạo ra Carbon Dioxide từ Canxi Carbonate là thành phần chính của đá, để lại Oxit. Quá trình sản xuất Canxi Hydroxide cũng có thể được đảo ngược bằng cách đun nóng đến 512 độ C. Tại thời điểm đó, nước bị đẩy ra ngoài chuyển đổi hợp chất thành Canxi Oxit.
Đặc điểm của Canxi Hydroxide là gì?
Canxi Hydroxide là một hợp chất hóa học, trong điều kiện bình thường nó tồn tại ở dạng rắn, không màu hoặc có màu trắng, không mùi. Và dễ cháy, tan một phần trong nước tạo thành dung dịch vôi trong suốt. Canxi Hydroxide hòa tan trong dung dịch hữu cơ, vô cơ, axit và không hòa tan trong rượu.
Các hợp chất vôi tôi có hai dạng:
- Vôi sữa: Là dung dịch Ca(OH)2 chưa lọc, vẫn chứa các hạt canxi hydroxit rất mịn.
- Nước vôi trong: Là dung dịch Ca(OH)2 sau khi lọc hết cặn rắn sẽ thu được nước vôi tôi trong.
Tính chất hóa học của Canxi Hydroxide là gì?
Canxi Hydroxide là một bazơ, khối lượng phân tử là 74/093 g/mol. Là dung dịch kiềm của một trong những oxit bazơ mạnh và có tính bazơ trung bình mạnh.
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH–
Xem thêm: >>> Ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống
Tính chất hóa học của Canxi Hydroxide là gì?
- + Làm đổi màu các chất chỉ thị màu: + Nhúng giấy quỳ xanh vào dung dịch Ca(OH)2 sẽ làm giấy quỳ chuyển sang màu xanh. + Nhúng Ca(OH)2 vào dung dịch phenolphtalein sẽ làm giấy quỳ chuyển từ không màu sang màu hồng.
- Phản ứng với axit tạo thành muối với nước: Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
- Phản ứng với axit oxit tạo thành muối và nước: (OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2OM Muối tạo thành phụ thuộc vào tỷ lệ axit oxit có trong phản ứng. Ví dụ: Với CO2+ Nếu số mol axit oxit nhỏ hơn hoặc bằng 1 thì muối tạo thành là HCO3– muối: 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2+ Nếu số mol axit oxit lớn hơn hoặc bằng 2 thì muối tạo thành là CO32- muối: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 (kết tủa) + H2O+ Nếu số mol axit oxit là từ 1 đến 2 muối tạo thành là muối HCO3– và CO32-.
- Phản ứng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới:+ Ca(OH)2 + MgCl2 → Mg(OH)2 + CaCl2+ Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → CaCO3 + MgCO3 + 2H2O
Ứng dụng Canxi Hydroxide trong xử lý nước thải
Trong xử lý nước thải, Canxi Hydroxide được sử dụng phổ biến với các vai trò sau:
Tăng độ pH của nước thải
Ca(OH)2 có tính kiềm mạnh. Khi phản ứng với nước thải sẽ tạo ra ion OH– và làm tăng độ pH của nước thải. Nhờ đó, Canxi Hydroxide có khả năng cân bằng độ pH của nước thải, thường được sử dụng cho các loại nước thải có độ pH thấp như: Nước thải xi mạ, sản xuất dược phẩm, sản xuất hóa chất, sản xuất thuốc trừ sâu, nước thải dệt may…
Canxi Hydroxide Ca(OH)2 ứng dụng trong xử lý nước thải
Xem thêm: >>> Canxi Hydroxide Ca(OH)2 – Ứng dụng công nghiệp
Loại bỏ kim loại nặng
Các kim loại nặng như chì, thủy ngân, asen… trong nước thải tiềm ẩn nhiều mối nguy hại đối với sức khỏe con người và môi trường. Canxi Hydroxide có khả năng loại bỏ các kim loại này bằng cách tạo thành muối kết tủa. Từ đó làm giảm độc tính của nước thải. Ngoài ra, Ca(OH)2 còn có khả năng hấp thụ các ion kim loại nặng như Cu2+, Zn2+, Pb2+,… Loại bỏ chúng khỏi nước thải.
Giảm độc tính của nước thải
Ca(OH)2 tương tác với các hợp chất độc hại (hợp chất hữu cơ, hóa chất và vi sinh vật gây bệnh) trong nước thải. Tạo thành muối kết tủa không hòa tan, từ đó loại bỏ độc tố khỏi nước thải và giảm độc tính của nước.
Ví dụ, Phenol là một hợp chất hữu cơ độc hại thường có trong nước thải công nghiệp. Ca(OH)2 được đưa vào sẽ phản ứng với Phenol tạo thành muối canxi phenolat kết tủa. Muối này không tan trong nước nên sẽ bị loại bỏ khỏi nước thải.
Mặt khác, Ca(OH)2 còn có khả năng tiêu diệt vi khuẩn và ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong nước thải. Điều này giúp giảm nguy cơ gây bệnh khi thả ra môi trường. Vì vậy có thể thấy một trong những vai trò của Canxi Hydroxide là làm giảm độc tính của nước thải.
Góp phần xử lý Amoniac
Amoniac (NH3) trong nước thải gây ô nhiễm nghiêm trọng nếu không được xử lý. Có nhiều phương pháp xử lý NH3, một trong số đó là ứng dụng Ca(OH)2 tương tác với Amoniac. Và tạo thành muối kết tủa không tan, loại bỏ NH3 hiệu quả.
2NH3 + Ca(OH)2 → Ca(NH2)2 + H2O
Trong phản ứng này, Canxi Hydroxide phản ứng với Amoniac tạo thành muối Canxi Amoni Nitride (Ca(NH2)2) và nước. Muối canxi amoni nitrit là chất kết tủa không hòa tan. Vì vậy, nó sẽ lắng xuống đáy bể chứa nước thải và có thể dễ dàng loại bỏ bằng quá trình lắng và lọc. Có thể thấy, với những đặc điểm, tính chất của nó. Canxi Hydroxide được sử dụng trong nhiều lĩnh vực. Từ axit hóa, diệt nấm trong nông nghiệp đến xây dựng, công nghiệp hóa dầu, sản xuất giấy, đường,… và vai trò trong xử lý nước thải.
Canxi Hydroxide phản ứng với Amoniac trong nước thải tạo ra kết tủa không hòa tan. Nó sẽ lắng xuống đáy bể và dễ dàng được loại bỏ bằng phương pháp lắng.
Kết luận
Đừng quên nếu bạn còn băn khoăn hoặc cần tư vấn chi tiết hơn về giải pháp sinh học giúp xử lý nước thải hiệu quả. Vui lòng liên hệ Vũ Hoàng qua HOTLINE .

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn