Nội dung bài viết
Công nghệ vi sinh hiện đang là một trong những lĩnh vực được ưu tiên và phát triển rộng rãi trong đời sống hiện nay. Tuy chưa quá phổ biến nhưng những ưu điểm của công nghệ này đang ngày càng được nhiều người đón nhận. Vậy công nghệ này là gì? Áp dụng nó vào cuộc sống như thế nào?
1. Công nghệ vi sinh là gì?
Công nghệ vi sinh hiện đang là một ngành công nghiệp phát triển nhanh chóng trên thế giới. Nhưng ở Việt Nam, ngành này vẫn chưa thực sự phổ biến nên ít người biết và nghiên cứu chuyên sâu.
Về cơ bản, đây có thể hiểu là công nghệ khai thác sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật. Mục đích là tạo ra những sản phẩm có giá trị phục vụ đời sống và sự phát triển của xã hội.
Việc nghiên cứu về vi sinh vật sẽ giúp ứng dụng nó vào nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống. Từ công nghiệp đến nông nghiệp hay thậm chí được sử dụng để điều trị các bệnh lý…
Công nghệ vi sinh là gì?
2. Ưu điểm vượt trội của công nghệ vi sinh
Ngoài việc có thể ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau, công nghệ vi sinh còn có những ưu điểm vượt trội như:
- Không gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người
- Ứng dụng công nghệ vi sinh cũng đảm bảo không gây hại cho môi trường, hệ sinh thái
- Việc khai thác dễ dàng, nguồn khai thác vô tận bởi các vi sinh vật thường có sẵn trong tự nhiên và rất phổ biến.
- Có thể tận dụng một số chất thải hữu cơ và bảo vệ môi trường sau khi áp dụng công nghệ vi sinh
3. Ứng dụng thực tế của công nghệ vi sinh
Trên đây là những khái niệm và ưu điểm của công nghệ vi sinh. Nhưng chắc chắn bạn sẽ thắc mắc công nghệ này sẽ được ứng dụng như thế nào? Những ứng dụng của công nghệ vi sinh trong đời sống có thể kể đến:
3.1. Trong nghiên cứu khoa học
Trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, công nghệ vi sinh đóng vai trò quan trọng. Bao gồm việc nghiên cứu, phát hiện và xây dựng các chủng sinh học phục vụ, đáp ứng nhiều lĩnh vực khác nhau.
Từ việc nghiên cứu đặc điểm sinh lý của vi sinh vật sẽ thể hiện được quá trình biến đổi của vi sinh vật trong các môi trường khác nhau. Hoặc từ sự tương tác giữa các vi sinh vật có thể xét đến sự biến động của quần xã, quần thể vi sinh vật.
Công nghệ vi sinh trong khoa học còn giúp tiến hành, khảo sát đặc tính di truyền của vi sinh vật. Từ đó sẽ có sự đánh giá, đóng góp cho quá trình ứng dụng ở nhiều lĩnh vực khác.
Công nghệ vi sinh chủ yếu được ứng dụng trong nghiên cứu khoa học
3.2. Ứng dụng trong sức khỏe
Trong ngành y tế, công nghệ vi sinh đóng vai trò cốt lõi trong việc sản xuất các sản phẩm sinh học. Từ đó mang lại dịch vụ bảo vệ sức khỏe cộng đồng tốt hơn. Các ứng dụng chính của công nghệ này trong lĩnh vực y tế là sản xuất:
- Nhóm chất có hoạt tính sinh học
- Nhóm chuẩn bị chẩn đoán
- Nhóm vắc xin tái tổ hợp
- Nhóm men vi sinh dành cho con người
Thành tựu chính là có thể rút ngắn đáng kể thời gian giữa các giai đoạn nghiên cứu, sản xuất, chuyển giao và sau đó thử nghiệm và thương mại hóa sản phẩm.
3.3. Ứng dụng trong trồng trọt
Bằng việc ứng dụng công nghệ vi sinh vào lĩnh vực trồng trọt đã cho ra đời các sản phẩm như phân vi sinh, các loại giống mới. Tất cả các sản phẩm đều được đảm bảo an toàn và thân thiện với môi trường.
Ngoài ra, công nghệ này còn được ứng dụng để tạo ra sản phẩm bảo quản hạt giống an toàn. Sản phẩm đẩy nhanh tốc độ phân hủy của quá trình ủ phân rơm rạ và rác thải công nghiệp. Từ đó tạo ra phân hữu cơ, bổ sung chất dinh dưỡng cho cây trồng và môi trường đất.
Công nghệ vi sinh trong nuôi trồng
3.4. Ứng dụng trong chăn nuôi
Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong ngành chăn nuôi với nhiều dòng sản phẩm khác nhau như men, nấm hương… Sản phẩm chuyên dùng khử trùng, khử mùi hôi chuồng trại.
Các sản phẩm đó còn được dùng làm chất độn chuồng, tăng khả năng chống chịu bệnh tật tốt hơn, giúp tăng trọng và tăng năng suất chăn nuôi. Ngoài ra, công nghệ này còn giúp giảm ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản…
3.5. Ứng dụng trong xử lý nước thải
Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải dựa trên hoạt động của vi sinh vật để phân hủy các chất ô nhiễm hữu cơ. Khi vi sinh vật được đưa vào hệ thống nước thải, chúng sẽ sử dụng các chất và khoáng chất có trong nước thải làm thức ăn để phát triển.
Các chất đó cũng sẽ bị vi sinh vật phân hủy thành các chất đơn giản hoặc khí thải ra môi trường. Điều này sẽ làm giảm lượng chất ô nhiễm và đảm bảo nước thải đầu ra đáp ứng quy định.
Ngoài ra, các hoạt chất vi sinh vật còn được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất giấy, dệt – nhuộm, khai thác khoáng sản…
Qua bài viết trên hy vọng các bạn sẽ có được những thông tin hữu ích về công nghệ vi sinh và những ứng dụng thực tế của công nghệ này.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn