Định luật bảo toàn khối lượng là gì? Công thức tính và ý nghĩa

Định luật bảo toàn khối lượng là một trong những kiến ​​thức cơ bản và vô cùng quan trọng mà học sinh cần nắm vững khi bắt đầu học hóa học. Việc nắm rõ định luật này sẽ giúp học sinh giải được các bài tập hóa học một cách dễ dàng. Hãy cùng vietchem tìm hiểu thêm về định luật bảo toàn khối lượng và luyện tập các bài tập cụ thể nhé!

1. Định luật bảo toàn khối lượng là gì?

Đầu tiên, để áp dụng công thức tính vào bài tập, các em cần hiểu khái niệm bảo toàn khối lượng là gì?

Chúng còn được gọi là định luật Lomonosov – Lavoisier, đây là một trong những định luật rất cơ bản trong lĩnh vực hóa học, được định nghĩa như sau: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng. khối lượng sản phẩm tạo thành.

Định luật bảo toàn khối lượng là gì?

Định luật bảo toàn khối lượng là gì?

2. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng

Để vận dụng đúng các công thức giải bài tập hóa học, chúng ta cần hiểu rõ bản chất và nội dung của chúng.

Nội dung định luật bảo toàn khối lượng: Trong mỗi phản ứng hóa học luôn có sự biến đổi về liên kết giữa các nguyên tử, tuy nhiên liên kết này chỉ có sự tham gia của các electron và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố được xác định. không đổi và khối lượng nguyên tử không thay đổi. Vì vậy tổng lượng chất vẫn được bảo toàn.

Xem thêm  Muối kẽm clorua ZnCl2 là chất gì? Ứng dụng phổ biến trong công nghiệp

Định luật này còn được gọi là “định luật bảo toàn khối lượng của các chất”, vì ở cùng một vị trí, trọng lượng tỉ lệ thuận với khối lượng. Lomonosov cũng nhận thấy rằng sự bảo toàn năng lượng có giá trị lớn đối với các phản ứng hóa học.

Ý nghĩa của định luật: Trong mỗi phản ứng hóa học, chỉ có electron thay đổi, còn số nguyên tử của nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử không thay đổi. Vậy khối lượng các chất được bảo toàn.

Nội dung định luật bảo toàn khối lượng

Nội dung định luật bảo toàn khối lượng
>>>XEM THÊM: : Tác dụng của lá ổi trong cuộc sống và những lưu ý khi sử dụng

3. Hướng dẫn cách tính định luật bảo toàn khối lượng

Định luật bảo toàn khối lượng được tính như sau:

Giả sử bạn có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D thì công thức định luật bảo toàn khối lượng sẽ được viết như sau: mA + mB = mC + mD Ví dụ thực tế để bạn hiểu: Bari clorua +natri sunfat tạo ra bari sunfat + natri clorua. Lúc này ta sẽ có công thức định luật bảo toàn khối lượng như sau: mbium clorua + msodium sulfate = mbium sulfate + msodium chloride Áp dụng định luật bảo toàn ta có kết quả: Trong một phản ứng có n chất, nếu đã biết khối lượng của (n – 1) chất, ta sẽ tính được khối lượng của chất còn lại.
Cách tính định luật bảo toàn khối lượng

Cách tính định luật bảo toàn khối lượng

4. Các dạng bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Để giúp bạn áp dụng định luật bảo toàn khối lượng một cách trơn tru nhất có thể, hãy làm các bài tập sau:

4.1 Bài 1:

Một. Tuyên bố chính xác định định luật bảo toàn khối lượng. b. Giải thích vì sao khi xảy ra phản ứng hoá học thì khối lượng các chất được bảo toàn?

4.2 Bài 2:

Trong phản ứng hóa học sau: Bari clorua + Natri sunfat tạo ra bari sunfat + natri clorua. Cho khối lượng natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, khối lượng bari sunfat BaSO4 và khối lượng natri clorua NaCl lần lượt là: 23,3 g và 11,7 g. Tính khối lượng bari clorua BaCl2 đã tham gia phản ứng.

Xem thêm  Rỉ sét trên xe máy là gì? Nguyên nhân, cách khắc phục

4.3 Bài 3:

Đốt hết 9g Mg kim loại magie trong không khí thu được 15g hỗn hợp MgO magie oxit. Biết rằng magie cháy sẽ phản ứng với oxy O2 trong không khí. Một. Viết phản ứng hóa học trên. b. Viết công thức khối lượng của phản ứng trên. c. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.

4.4 Bài 4:

Đốt cháy m(g) cacbon cần 16g khí oxi thì thu được 22g khí cacbonic. Hãy tính m.

4.5 Bài 5:

Đốt 3,2g lưu huỳnh S trong không khí thu được 6,4g lưu huỳnh đioxit. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.

4.6 Bài 6:

Đốt cháy m(g) Mg kim loại magie trong không khí, thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết khối lượng magie Mg khi tham gia phản ứng gấp 1,5 lần khối lượng khí oxi (không khí) tham gia phản ứng. Một. Hãy viết phản ứng hóa học. b. Tính khối lượng Mg và khí oxi đã phản ứng.

4.7 Bài 7:

Đá Dolomite (đây là hỗn hợp của CaCO3 và MgCO3), khi đun nóng đá này tạo ra hai oxit: canxi oxit CaO, magie oxit MgO và khí carbon dioxide. Một. Viết phản ứng hóa học xảy ra cũng như phương trình khối lượng khi nung nóng đá đôlômit. b. Nếu đun nóng dolomite, sau phản ứng chúng ta thu được 88 kg CO2 và 104 kg các oxit khác nhau thì chúng ta phải sử dụng khối lượng dolomite là bao nhiêu? A. 150kg B. 16kg C. 192kg D. Kết quả khác

4.8 Bài 8:

Hãy giải thích vì sao khi nung nóng một thanh sắt thì khối lượng của thanh sắt tăng lên. Nhưng khi nung đá vôi thì thể tích giảm đi?

4.9 Bài 9:

Khi hòa tan canxi cacbua (CaC2) vào nước (H2O) thu được khí axetylen (C2H2) và canxi hydroxit (Ca(OH)2).a. Lập phương trình khối lượng của phản ứng trên. b. Nếu dùng 41g CaC2 thì thu được 13g C2H2 và 37g Ca(OH)2. Vậy cần bao nhiêu ml nước cho phản ứng trên? Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml.

Xem thêm  Ứng dụng của phản ứng oxi hóa - khử trong đời sống

4.10 Bài 10:

Khi Mg phản ứng với axit clohiđric thì khối lượng magie clorua (MgCl2) nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clohiđric khi tham gia phản ứng. Vậy điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không? Hãy giải thích. Hy vọng với bài viết trên vietchem đã giải thích chi tiết cho các bạn định luật bảo toàn khối lượng, cách tính, ý nghĩa và một số dạng bài tập áp dụng. Nếu nội dung trên hữu ích và giúp các bạn áp dụng để giải bài tập chính xác, nhanh chóng thì hãy bình luận bên dưới nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *