Hướng dẫn cách đo nhiệt kế thủy ngân cho trẻ sơ sinh, người lớn chính xác

Nhiệt kế thủy ngân là dụng cụ phổ biến được sử dụng để kiểm tra nhanh nhiệt độ cơ thể. Bài viết này vietchem chia sẻ Cách đo nhiệt kế thủy ngân dành cho trẻ sơ sinh và người lớn nhằm đảm bảo an toàn, chính xác, tránh gây hại cho sức khỏe.

1. Cách đo nhiệt kế thủy ngân cho trẻ sơ sinh

Đối với trẻ sơ sinh, nếu nhiệt độ > 38,0 độ C là trẻ bị sốt và cần dùng thuốc hạ sốt theo chỉ định của bác sĩ.

-to-do-nhiet-ke-1

Cách đo nhiệt kế thủy ngân cho trẻ sơ sinh

1.1. Cách đo nhiệt kế nách

  • Bước 1: Dùng khăn sữa lau khô nách cho trẻ trước khi đo để loại bỏ mồ hôi và bụi bẩn có thể ảnh hưởng đến kết quả nhiệt độ khi đo.
  • Bước 2: Lắc mạnh nhiệt kế từ trên xuống dưới để đưa cột thủy ngân xuống vạch 35 độ C.
  • Bước 3: Tiếp theo, đặt đầu nhiệt kế vào hõm nách của bé, đồng thời mặt xoay nhiệt kế hướng vào cơ thể bé.
  • Bước 4: Cuối cùng, bạn cần giữ và kẹp tay bé sát vào người bé trong 5 phút rồi đọc kết quả.

Với phương pháp đo này bạn có thể dễ dàng thao tác, thu được kết quả đo chính xác, chi phí thấp và có thể sử dụng cho mọi lứa tuổi. Tuy nhiên, kẹp vào nách lâu sẽ khiến bé khó chịu, quấy khóc và phải đợi từ 3 – 5 phút mới có kết quả.

1.2. Cách đo nhiệt kế miệng

  • Bước 1: Làm sạch đầu nhiệt kế bằng nước sạch sau đó lau khô. Phương pháp này chỉ áp dụng được cho trẻ từ 4 tuổi trở lên.
  • Bước 2: Lắc mạnh nhiệt kế để cột thủy ngân giảm xuống dưới vạch 35 độ C. Tiếp theo, đặt đầu nhiệt kế dưới lưỡi trẻ và bảo trẻ ngậm nhiệt kế bằng môi trong khoảng 5 phút.
  • Bước 3: Cuối cùng, rút ​​nhiệt kế ra và đọc kết quả theo vạch thủy ngân hiển thị.
Xem thêm  NH4Cl là gì? Tính chất, cách điều chế và ứng dụng trong cuộc sống

Phương pháp này cho độ chính xác cao hơn so với đo nhiệt kế đo nách nhưng chỉ có thể sử dụng cho trẻ trên 4 tuổi.

1.3. Cách đo nhiệt kế trực tràng

  • Bước 1: Làm sạch đầu nhiệt kế bằng nước sạch, lau khô rồi bôi chất bôi trơn hoặc một lượng nhỏ Vaseline lên đầu nhiệt kế.
  • Bước 2: Hướng nhiệt kế vào cột thủy ngân ở vạch 35 độ C.
  • Bước 3: Đặt trẻ nằm sấp hoặc nằm rồi nhẹ nhàng đưa đầu nhiệt kế vào hậu môn cho đến khi không còn thấy đầu bạc (1,3 cm).
  • Bước 4: Sau 3 – 5 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc kết quả đo.

-làm-nhiet-ke-6

Đo nhiệt độ trực tràng của bé

Phương pháp này có thể sử dụng cho mọi lứa tuổi với độ chính xác cao hơn 2 phương pháp trên. Tuy nhiên, với phương pháp đo này trẻ sẽ cảm thấy khó chịu. Nếu không thực hiện đúng cách có thể gây tổn thương hậu môn của bé.

2. Cách đo nhiệt kế cho người lớn

-to-do-nhiet-ke-3

Cách đo nhiệt kế thủy ngân cho người lớn cho kết quả chính xác

Việc lấy nhiệt kế cho người lớn thường dễ dàng hơn so với trẻ sơ sinh. Việc đo nhiệt kế cho người lớn được thực hiện theo các cách sau:

2.1. Cách đo nhiệt kế nách

  • Bước 1: Giữ chặt đầu nhiệt kế sao cho thủy ngân chạm xuống mức 35 độ C.
  • Bước 2: Đặt đầu nhiệt kế vào vị trí đo và giữ ở đó khoảng 3 – 5 phút.
  • Bước 4: Rút tiền và đọc kết quả chính xác.

2.2. Cách đo nhiệt kế miệng

  • Bước 1: Làm sạch đầu nhiệt kế, lắc mạnh để thủy ngân đạt 35 độ C
  • Bước 2: Ngậm đầu nhiệt kế sâu trong miệng khoảng 3 – 5 phút
  • Bước 3: Lấy nhiệt kế ra và đọc kết quả chính xác.

2.3. Cách đo nhiệt kế trực tràng

  • Bước 1: Làm sạch đầu nhiệt kế, lắc mạnh để thủy ngân đạt 35 độ C
  • Bước 2: Đưa đầu nhiệt kế sâu vào hậu môn người bệnh và đợi khoảng 3 – 5 phút
  • Bước 3: Rút nhiệt kế ra và đọc kết quả cuối cùng.
Xem thêm  Propyl axetat là gì? Công thức hóa học, tính chất đặc trưng và ứng dụng

2.4. Cách đo nhiệt kế âm đạo

  • Bước 1: Làm sạch đầu nhiệt kế, lắc mạnh để thủy ngân đạt 35 độ C
  • Bước 2: Đưa đầu nhiệt kế vào sâu trong âm đạo người bệnh và đợi khoảng 3 – 5 phút
  • Bước 3: Lấy nhiệt kế ra và đọc kết quả chính xác.

Ngoài đo nhiệt kế thủy ngân, trên thị trường hiện nay còn có nhiệt kế điện tử và nhiệt kế hồng ngoại cho phép đo trán, tai, nách, hậu môn, miệng cho kết quả chính xác chỉ trong 30 giây. .

3. Cách đọc kết quả nhiệt kế chính xác

Sau khi áp dụng một trong các phương pháp nhiệt kế thủy ngân ở trên, bạn có thể xem kết quả hiển thị trên đó và ghi lại kết quả. Thông thường, người bị sốt sẽ có nhiệt độ trên 38,0 độ C khi đo ở hậu môn hoặc miệng và trên 37 độ C khi đo ở nách.

Đối với trẻ sơ sinh, bạn cần liên hệ với bác sĩ khi gặp các trường hợp sau:

  • Trẻ dưới 3 tháng tuổi bị sốt dựa trên kết quả đo trực tràng.
  • Trẻ từ 3 đến 6 tháng tuổi sốt rất cao tới 39 độ C kèm theo các triệu chứng như lờ đờ, cáu kỉnh, chán ăn, nôn mửa, tiêu chảy cần được bác sĩ giúp đỡ ngay.
  • Trẻ từ 6 đến 24 tháng tuổi sốt cao 39 độ C kéo dài hơn 1 ngày cần liên hệ ngay với bác sĩ để được điều trị kịp thời.

-làm-nhiet-ke-4

Hướng dẫn đọc kết quả đo nhiệt độ chính xác

4. Tôi phải làm gì nếu nhiệt kế nước bị hỏng?

Trong việc đo nhiệt kế thủy ngân, có nhiều trường hợp bị vỡ, khiến thủy ngân rò rỉ ra môi trường, gây độc tính và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe nếu tiếp xúc. Lúc này, bạn cần chú ý đến các vấn đề sau:

  • Không sử dụng máy hút bụi vì chúng sẽ phát tán thủy ngân vào không khí, tăng khả năng tiếp xúc.
  • Tuyệt đối không dùng chổi quét thủy ngân vì có thể khiến thủy ngân phân tán thành nhiều hạt nhỏ hơn. Lúc này, bạn nên rắc bột lưu huỳnh lên phần thủy ngân bị rò rỉ rồi dùng chổi quét lại.
  • Không đổ thủy ngân xuống cống vì đây là chất cực độc có thể làm hỏng hệ thống đường ống, thậm chí gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.
  • Nếu quần áo bị nhiễm thủy ngân cần giặt bằng bột giặt chuyên dụng.
Xem thêm  Đường ống nước bị đóng cặn - Nguyên nhân, cách xử trí

-làm-nhiet-ke-5

Nhiệt kế thủy ngân vỡ có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe

Hy vọng với những điều này cách đo nhiệt kế Thủy ngânN Những điều trên sẽ giúp bạn đọc áp dụng hiệu quả vào thực tế. Xem thêm các thiết bị đo lường điện tử tại website vietchem.com.vn. Đừng quên chia sẻ bài viết của chúng tôi nếu bạn thấy nó hữu ích.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *