Nội dung bài viết
Các nguyên tố hóa học được nhắc đến rất nhiều trong hóa học ở các cấp độ. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, mời các bạn cùng Trường Chu Văn An tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
1. Nguyên tố hóa học là gì?
Các nguyên tử có cùng số proton và cùng loại trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học. Việc xác định bất kỳ nguyên tố nào phụ thuộc vào số lượng proton trong hạt nhân nguyên tử.
Một nguyên tố mới sẽ được hình thành khi có sự thay đổi số proton trong nguyên tử. Ký hiệu chung của các nguyên tử trong cùng một nguyên tố là Z.
Tìm hiểu về nguyên tố hóa học
2. Phân loại nguyên tố hóa học
Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần số proton. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 9 có tổng cộng 118 nguyên tố được chia thành 3 nhóm. Bao gồm:
2.1. nguyên tố phi kim loại
Các nguyên tố hóa học phi kim bao gồm F, Cl, Br, I, O, S, Se, Kr, Xe, Rn, N, P, C, He, Ne, Ar. Các phần tử này có lớp vỏ ngoài từ 4 – 7e.
Phi kim thường tồn tại ở dạng khí và tinh khiết. Tuy nhiên, oxit của chúng thường là oxit trung tính hoặc oxit axit.
2.2. Nguyên tố kim loại
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 8 có 81 nguyên tố kim loại có 1 – 3 lớp electron bên ngoài. Trong điều kiện bình thường, chúng là những nguyên tố tồn tại ở dạng rắn, tinh khiết. Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt ở dạng lỏng như Gallium hay Mercury.
Các nguyên tố kim loại có oxit là oxit lưỡng tính hoặc oxit bazơ. Trong trường hợp kim loại có mức độ oxi hóa cao thì có thể là oxit axit.
2.3. nguyên tố kim loại
Các nguyên tố kim loại thường là chất bán dẫn tồn tại ở dạng nguyên chất. Bao gồm: Tellurium, Asen, Germanium, Silicon và Boron. Á kim có tính chất trung gian của phi kim và kim loại. Do đó, oxit của chúng là oxit lưỡng tính.
Nguyên tố hóa học bao gồm phi kim, kim loại và á kim
3. Tìm hiểu chi tiết về ký hiệu các nguyên tố hóa học
Ký hiệu hóa học được đặt cho từng loại nguyên tố hóa học khác nhau. Ký hiệu này thường lấy hai chữ cái đầu tiên của phần tử và tuân theo quy ước quốc tế. Khi phiên âm, những yếu tố đó có thể được sử dụng bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau như: tiếng Latin, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Đức…
Ký hiệu của các nguyên tố hóa học thường bắt đầu bằng chữ in hoa. Nếu bạn vẫn sử dụng các chữ cái khác sau ký tự đầu tiên, hãy viết chúng bằng chữ thường. Ví dụ: Fe, Can, Al, K, O…
Tìm hiểu chi tiết ký hiệu của các nguyên tố hóa học
4. Bảng các nguyên tố hóa học thường dùng
Có rất nhiều yếu tố được tìm thấy ngày nay. Đây rồi bảng nguyên tố hóa học 2023 Chung:
Tên phần tử |
Biểu tượng |
Khối lượng nguyên tử |
số nguyên tử |
Nhôm |
Al |
27 |
13 |
Sắt |
Fe |
56 |
26 |
kẽm |
Zn |
65 |
30 |
đồng |
Củ |
64 |
29 |
Mangan |
Mg |
55 |
25 |
crom |
Cr |
52 |
24 |
Niken |
Ni |
59 |
28 |
Kali |
K |
39 |
19 |
canxi |
Ca |
40 |
20 |
Chỉ huy |
Pb |
207 |
82 |
Bạc |
Ag |
108 |
47 |
Brom |
anh |
80 |
35 |
Phốt pho |
P |
31 |
15 |
lưu huỳnh |
S |
32 |
16 |
Magie |
Mg |
24 |
12 |
Ôxy |
ồ |
16 |
8 |
Cacbon |
C |
12 |
6 |
Thủy điện |
H |
1 |
1 |
Flo |
F |
19 |
9 |
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thường dùng
5. Bài tập về nguyên tố hóa học
Từ những kiến thức lý thuyết trên có thể vận dụng để làm một số bài tập liên quan. Dưới đây là các câu hỏi và phương pháp để bạn tham khảo:
Bài 1: Trả lời câu hỏi:
A, Các cách viết 3Ca, 5O và 2C tượng trưng cho điều gì?
B, Biểu thị bằng ký hiệu hóa học và đánh số các nguyên tử sau: Bảy nguyên tử Canxi, ba nguyên tử Nitơ, bốn nguyên tử Natri.
Làm
A, Cách viết 3Ca, 5O, 2C được thể hiện như sau: 2C – hai nguyên tử cacbon, 5O – năm nguyên tử oxi, 3Ca – ba nguyên tử canxi.
B, Bảy nguyên tử Canxi: 7Ca
Ba nguyên tử Nitơ: 3N
Bốn nguyên tử natri: 4Na
Bài 2: Khối lượng nguyên tử là gì? Đơn vị Carbon là phần khối lượng của nguyên tử Carbon.
Hồi đáp
Khối lượng của nguyên tử là khối lượng nguyên tử. Do đó, ½ khối lượng của nguyên tử Carbon là đơn vị Carbon.
Bài tập 3: Nguyên tử Magiê nặng hơn hoặc nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử Lưu huỳnh, nguyên tử Carbon và nguyên tử Nhôm.
Hồi đáp
Chúng ta có khối lượng nguyên tử của Magiê, Lưu huỳnh, Carbon và Nhôm là: Magiê -24, Lưu huỳnh – 32, Carbon – 12, Nhôm – 27.
Theo khối lượng nguyên tử của các nguyên tố trên, Magiê nặng hơn Carbon và nhẹ hơn Lưu huỳnh và Nhôm. Cụ thể:
- Magiê nặng hơn Carbon 24/12 = 2 lần
- Magiê nhẹ hơn Lưu huỳnh 24/32 = 3/4 lần
- Magiê nhẹ hơn nhôm 24/27 = 8/9 lần
Bài 4: Một nguyên tố hóa học N nặng gấp 2 lần nguyên tử Nitơ. Vậy N thuộc phần tử nào? Viết kí hiệu hoá học của nguyên tố vừa tìm được?
Hồi đáp
Nitơ có khối lượng nguyên tử là 14. Vậy một nguyên tử nặng gấp đôi nguyên tử Nitơ sẽ có khối lượng nguyên tử là 14×2 = 28. Nguyên tố cần tìm là Silicon. Biểu tượng của Silicon là Si.
Trên đây là những thông tin chi tiết về nguyên tố hóa học và phân loại nguyên tố hóa học. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn đọc và đừng quên cập nhật những tin tức mới nhất trên trang chủ của chúng tôi.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn